Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 Bài 2 Pdf Download

Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 Bài 2 Pdf Download

(1) 시계 → ________________________________

(1) 시계 → ________________________________

Dịch những câu sau ra tiếng Hàn

(1) Người này là hạn của tôi. → ——————————————————-

(2) Khi bị ốm thì đi bệnh viện. → ——————————————————-

(3) Tôi mua cà phê cho bạn. → ——————————————————-

(4) Bạn bè đã giúp đỡ tôi. → ——————————————————-

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 2 tại: https://drive.google.com/file/d/1IjiLDQ62UKMxi-vpeGy5MIc1173Vanot/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ hay thể hiện hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm tiếng Hàn tại Hải Phòng

4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.

_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.

_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.

_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.

_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.

그 분은 우리 엄마예요.  Người này là mẹ tôi.

제가 호주 사람이에요.  Tôi là người Úc.

5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)

Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.

날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.

친구들은 우리 집에 옵니다.  Các bạn đang đến nhà tôi.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2.

Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?

Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?

이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까?  Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?

이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?

**Cấu trúc này có ba cách dùng :

a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….

비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요?  Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi

b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị

사과할까요? 고백할까요?  anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?

너를 때릴까?  Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?

c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn

왜 아직 안 왔을까요?  tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?

내일 날씨가 추울까요? ngày mai trời có lạnh không nhỉ?

Xem tiếp bài: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2 , ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, tiếng hàn sơ cấp, học tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Đại từ chỉ vị trí. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách nói về vị trí của người, đồ vật và cách nói “không phải là”…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

이것. 그것. 저것Cái này . cái đó . cái kia

이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói. 그것 là đại từ chỉ đồ vật xa người nói và gần người nghe. 저것 là đại từ chỉ đồ vật xa cả người nói lẫn người nghe.

이것/그것/저것은 책입니다. Cái này/cái đó/ cái kia là quyển sách.

이것/그것/저것은 사전입니다. Cái này/cái đó/ cái kia là quyển sách.

Là tiểu tử đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh tử có phụ âm cuối và 가 đi theo sau danh từ danh từ không có phụ âm cuối. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다 (có), 없다 (không có). Đuôi kết thúc câu trần thuật một cách trang trọng của 있다 là 없다 ; 있습니다 là 없습니다.

에 là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật. 에 khi kết hợp với các từ 있다 (có) hay 없다 (không có) sẽ biểu hiện ý nghĩa: cái gì đó có hay không có ở đâu.

A 교실에 컴퓨터가 있습니까? A. Có máy vi tính ở trong phòng học không?

B 아니요, 없습니다. B Không, không có.

아니다 có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không phải là”. Hình thức kết thúc câu một cách trang trọng của 아닙니다 là “아닙니다. Trước “아니다’ hay ‘아닙니다’ thường có danh từ 이/가

A 이것은 사전입니까? A. Cái này là quyển từ điển phải không?

B 아니요, 사전이 아닙니다. 책입니다. B Không, không phải từ điển. Đó là quyển sách.

Đọc đoạn văn dưới đây và chọn phương án đúng sai. Nếu đúng đánh dấu ✓, sai đánh dấu X:

한국어과 학생 여러분, 이번 금요일 저녁에 김 선생님과 같이 저녁 식사를 합니다. 7시까지 목향식당으로 와 주세요.

1. 금요일에 학생들은 식당에 갈 수 없습니다. (______)

2. 금요일에 식당에 갈 때 돈을 가져오세요. (______)

학생상담 안내 학생 여러분, 걱정이 있습니 까? 학생 상담소를 방문하세 요. 여러분을 도와 드리겠습 니다.

1. 학생들은 걱정이 있을 때 상담소를 방문할 수 있습니다. (______)

2. 상담 시간은 여덟 시부터 두 시까지입니다. (______)

(1) 한국에서는 집을 방문할 때 보통 무엇을 가져갑니까?

Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:

여기는 __________________________.

여기에 도서관이 ____________________________.

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách nói về vị trí của người, đồ vật và cách nói “không phải là”…

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Đại từ chỉ vị trí. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách nói về vị trí của người, đồ vật và cách nói “không phải là”…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Hãy hoàn thành các câu theo mẫu sau:

(1) 시계 → ________________________________

(2) 창문 → ________________________________

(3) 의자 → ________________________________

(4) 책상 → ________________________________

(5) 문 → __________________________________

(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________

(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________

(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________

(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

여기 là đại từ chỉ vị trí khi gần người nói . 거기 là đại từ chỉ vị trí gần người nghe. 저기 là đại từ chỉ vị trí xa cả người nói lẫn người nghe.

여기/거기/저기는 도서관입니다. Đây/ đó/ kia là thư viện.

여기/거기/저기는 은행입니다. Đây/ đó/ kia là ngân hàng.

이것. 그것. 저것Cái này . cái đó . cái kia

이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói. 그것 là đại từ chỉ đồ vật xa người nói và gần người nghe. 저것 là đại từ chỉ đồ vật xa cả người nói lẫn người nghe.

이것/그것/저것은 책입니다. Cái này/cái đó/ cái kia là quyển sách.

이것/그것/저것은 사전입니다. Cái này/cái đó/ cái kia là quyển sách.

Là tiểu tử đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh tử có phụ âm cuối và 가 đi theo sau danh từ danh từ không có phụ âm cuối. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다 (có), 없다 (không có). Đuôi kết thúc câu trần thuật một cách trang trọng của 있다 là 없다 ; 있습니다 là 없습니다.

에 là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật. 에 khi kết hợp với các từ 있다 (có) hay 없다 (không có) sẽ biểu hiện ý nghĩa: cái gì đó có hay không có ở đâu.

A 교실에 컴퓨터가 있습니까? A. Có máy vi tính ở trong phòng học không?

B 아니요, 없습니다. B Không, không có.

아니다 có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không phải là”. Hình thức kết thúc câu một cách trang trọng của 아닙니다 là “아닙니다. Trước “아니다’ hay ‘아닙니다’ thường có danh từ 이/가

A 이것은 사전입니까? A. Cái này là quyển từ điển phải không?

B 아니요, 사전이 아닙니다. 책입니다. B Không, không phải từ điển. Đó là quyển sách.